• 0XX
  • Tin học, thông tin & tác phẩm tổng quát
  • Information
  • 1XX
  • Triết học & Tâm lý học
  • Philosophy & psychology
  • 2XX
  • Tôn giáo
  • Religion
  • 3XX
  • Khoa học xã hội
  • Social sciences
  • 4XX
  • Ngôn ngữ
  • Language
  • 5XX
  • Khoa học
  • Science
  • 6XX
  • Công nghệ
  • Technology
  • 7XX
  • Nghệ thuật & giải trí
  • Arts & recreation
  • 8XX
  • Văn học
  • Literature
  • 9XX
  • Lịch sử & địa lý
  • History & geography
  • 5
  • 50X
  • Khoa học
  • Science
  • 51X
  • Toán học
  • Mathematics
  • 52X
  • Thiên văn học và khoa học liên quan
  • Astronomy
  • 53X
  • Vật lý học
  • Physics
  • 54X
  • Hoá học và khoa học liên quan
  • Chemistry
  • 55X
  • Khoa học về trái đất
  • Earth sciences & geology
  • 56X
  • Cổ sinh vật học cổ động vật học
  • Fossils & prehistoric life
  • 57X
  • Sinh học
  • Biology
  • 58X
  • Thực vật
  • Plants
  • 59X
  • Động vật
  • Animals (Zoology)
Có tổng cộng: 135 tên tài liệu.
Ngọc HàNhững câu hỏi kỳ thú về thế giới quanh ta: . T.1500H101N2011
Ngọc HàNhững câu hỏi kỳ thú về thế giới quanh ta: . T.2500H101N2011
Khoa học dễ hiểu - dễ thực hành: 500KH427.HD2004
Những hạt thóc trên bàn cờ: Chuyện khoa học và danh nhân khoa học500NH891.HT1997
Phương TrinhNhững bí ẩn kỳ thú trái đất - con người: 500TR398P2008
Phương TrinhNhững bí ẩn kỳ thú động vật - thực vật: 500TR398P2008
Bí ẩn về khoa học tự nhiên: 508B334.ẨV2007
Bí ẩn về khoa học tự nhiên: 508B334.ẨV2007
Lệ NguyênCon đường dẫn tới tài năng: 509.2NG824L2007
Vũ Bội TuyềnChuyện kể về các nhà khoa học: 509.2T825VB2005
Chu, Trọng ThanhCơ sở toán học hiện đại của kiến thức môn toán phổ thông: 510TH139CT2011
Tuyển tập đề thi Olympic 30/4lần thứ XVIII - 2012 vật Lí: 510.076T826.TĐ2012
Trần, Trung.Phương pháp giải bài tập giải tích: 510.076TR749.T2013
Đào TamTổ chức hoạt động nhận thức trong dạy học môn toán: Dạy học môn Toán ở trường trung học phổ thông510.71T120Đ2010
Hướng dẫn giải đề luyện thi tuyển sinh môn toán: Vào các trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp. T.1510.76H923.DG2005
Đề luyện thi tuyển sinh môn toán: Vào các trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp510.76H923.DG2005
Hướng dẫn giải đề luyện thi tuyển sinh môn Hóa học: Vào các trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp. T.1510.76H923.DG2005
Phương pháp giải đề thi đại học môn toán: Theo tinh thần mới510.76PH919.PG2004
Ngô Ngọc AnCác dạng đề thi đại học & cao đẳng khối B: Theo tinh thần mới510.76PH919.PG2004
Phương pháp giải các bài toán trong tin học: Theo tinh thần mới510.76PH919.PG2004
Tuyển chọn 400 bài tập toán 10: Bồi dưỡng học sinh khá giỏi510.76T826.C42005
Đề luyện thi tuyển sinh môn toán: Vào các trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp510.76Đ281.LT2005
Các nhà toán học tài danh trong lịch sử: 510.92C107.NT2013
Nguyễn, CamPhân loại, phân tích và phương pháp giải toán đại số và lượng giác: Dành cho học sinh 12 và luyện thi Đại học512.0076C120N2012
Học và ôn tập toán đại số 10: Dùng cho học sinh ban A và luyện thi đại học512.0076H508.VÔ2004
Học và ôn tập toán đại số 10: Dùng cho học sinh ban A và luyện thi đại học512.0076H508.VÔ2004
Hồ Văn ThôngNhững bài toán đại số lượng giác thi vào đại học: Dùng cho học sinh ban A và luyện thi đại học512.0076H508.VÔ2004
Học và ôn tập toán đại số và giải tích 11: Dùng cho học sinh ban A và luyện thi đại học512.0076H508.VÔ2005
Phương pháp giải toán đại số và giải tích 11: Dùng cho học sinh ban A và luyện thi đại học512.0076H508.VÔ2005
Hồ Văn ThôngNhững bài toán đại số lượng giác thi vào đại học: Dùng cho học sinh ban A và luyện thi đại học512.0076TH606HV2004

* Melvil là viết tắt của "Hệ thống thập phân Melvil", được đặt theo tên của Melvil Dewey, thủ thư nổi tiếng. Melvil Dewey đã phát minh ra Hệ thống thập phân Dewey của mình vào năm 1876 và các phiên bản đầu tiên của hệ thống của ông nằm trong phạm vi công cộng.
Các phiên bản gần đây hơn của hệ thống phân loại có bản quyền và tên "Dewey", "Dewey Decimal", "Dewey Decimal Analysis" và "DDC" đã được đăng ký nhãn hiệu bởi OCLC, tổ chức xuất bản các bản sửa đổi định kỳ.
Hệ thống MDS này dựa trên công việc phân loại của các thư viện trên thế giới, mà các nội dung của chúng không có bản quyền. "Nhật ký" MDS (các từ mô tả các con số) do người dùng thêm vào và dựa trên các phiên bản miền công cộng của hệ thống.
Hệ thống thập phân Melvil KHÔNG phải là Hệ thống thập phân Dewey ngày nay. Các bản ghi, được nhập bởi các thành viên, chỉ có thể đến từ các nguồn thuộc phạm vi công cộng. Hệ thống cơ sở là Hệ thống thập phân miễn phí (Free Decimal System), một phân loại thuộc phạm vi công cộng do John Mark Ockerbloom tạo ra. Nếu hữu ích hoặc cần thiết, từ ngữ được lấy từ ấn bản năm 1922 của Hệ thống thập phân Dewey. Ngôn ngữ và khái niệm có thể được thay đổi để phù hợp với thị hiếu hiện đại hoặc để mô tả tốt hơn các cuốn sách được phân loại. Các bản ghi có thể không đến từ các nguồn có bản quyền.
Một số lưu ý:
* Ấn bản năm phân loại thập phân năm 1922 đã hết thời hạn bảo hộ bản quyền.
* Tên gọi Dewey đã được đăng ký nhãn hiệu bản quyền bởi OCLC, nên Mevil được sử dụng để thay thế và thể hiện sự tôn trọng đối với tác giả.